0936760169

Chat Zalo 1

Chat Zalo 2

Chat Zalo 3

Thủ tục gia hạn visa uy tín số 1 hải phòng
totop

Thủ tục gia hạn visa uy tín số 1 hải phòng

LUẬT MỚI QUY ĐỊNH VỀ GIA HẠN VISA, XIN VISA THỊ THỰC CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Thông báo về việc "Tự động gia hạn tạm trú" cho người nước ngoài đến 30/06/2020

  1. Công dân nước ngoài nhập cảnh theo diện miễn thị thực, nhập cảnh bằng thị thực điện tử hoặc thị thực du lịch từ ngày 01/3/2020 đến nay được "tự động gia hạn tạm trú" đến hết ngày 30/6/2020, có thể xuất cảnh trong thời gian trên mà không phải làm thủ tục gia hạn tạm trú. Trường hợp nhập cảnh trước ngày 01/3/2020 nếu chứng minh được bị mắc kẹt do dịch Covid-19, được Cơ quan đại diện ngoại giao xác nhận bằng Công hàm (có bản dịch tiếng Việt) hoặc có văn bản xác nhận của cấp có thẩm quyền Việt Nam về việc bị cách ly, điều trị Covid-19 hoặc lý do bất khả kháng khác…cũng được xem xét áp dụng “tự động gia hạn tạm trú” đến hết 30/6/2020 và phải xuất trình Công hàm hoặc văn bản xác nhận nêu trên khi xuất cảnh.
  2. Công dân nước ngoài trong thời gian được "tự động gia hạn tạm trú" phải khai báo tạm trú và khai báo y tế theo quy định.
  3. Công dân nước ngoài không thuộc diện quy định tại mục 1 của Thông báo này hoặc có các vi phạm pháp luật khác, thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
  4. Các vấn đề phát sinh khác (nếu có), đề nghị liên với Cục Quản lý xuất nhập cảnh để được hỗ trợ, hướng dẫn.

Những quy định mới về visa thị thực Việt Nam áp dụng từ ngày 1.7.2020

Dịch vụ visa và Dịch vụ gia hạn visa du lịch và doanh nghiệp (DN) cho người nước ngoài

Cám ơn Quý khách hàng trong thời gian qua đã tin tưởng sử dụng dịch vụ visa và gia hạn visa du lịch (DL) và visa Thương mại, doanh nghệp (DN) cho người nước ngoài ở Việt Nam của Vietnam Visa Center. Để thông tin kịp thời cho quý khách hàng về các quy định cũng như chính sách mới về việc cấp thị thực cho người nước ngoài chúng tôi xin cập nhật một số thông tin quan trọng theo quy định mới nhất của Việt Nam để khách hàng kịp thời nắm được.

Phần 1: Những quy định pháp luật mới về visa thị thực Việt Nam từ 1.7.2020.

Những quy định quan trọng mà người nước ngoài và doanh nghiệp tổ chức sử dụng người lao động nước ngoài cần lưu ý. Những quy định này có hiệu lực bắt đầu từ ngày 01/07/2020

Cơ sở pháp lý:

Căn cứ Luật số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, Xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được Quốc hội thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2019 và bắt đầu có hiệu lực chính thức từ ngày 01 tháng 7 năm 2020. 

I. Về việc chuyển đổi mục đích visa Việt Nam (Khoản 4, khoản 5 Điều 7)

Khoản 4. Thị thực không được chuyển đổi mục đích, trừ các trường hợp sau đây:

1. Có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam

2. Có giấy tờ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh;

3. Được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh vào làm việc và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động;

4. Nhập cảnh bằng thị thực điện tử và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

Khoản 5:  Trường hợp chuyển đổi mục đích thị thực theo quy định tại khoản 4  thì được cấp thị thực mới có ký hiệu, thời hạn phù hợp với mục đích được chuyển đổi. Trình tự, thủ tục cấp thị thực mới. 

II. Thay đổi và bổ sung ký hiệu visa thị thực Việt Nam 

1. Visa hoặc thẻ tạm trú ký hiệu LS - Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam

2. Visa hoặc thẻ tạm trú ký hiệu ĐT1 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
3. Visa hoặc thẻ tạm trú ký hiệu ĐT2 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
4. Visa hoặc thẻ tạm trú ký hiệu ĐT3 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
5. Visa hoặc thẻ tạm trú ký hiệu ĐT4 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.”;
6. Visa thị thực DN1 - Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.
7. Visa thị thực ký hiệu DN2 - Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
8. Visa hoặc thẻ tạm trú ký hiệu LĐ1 - Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.”;
9. Visa hoặc thẻ tạm trú LĐ2 - Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.
10. Thị thực ký hiệu TT - Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
11. Visa EV-Thị thực điện tử.
12. Visa thị thực ký hiệu NN1 - Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
13. Visa thị thực ký hiệu NN2 - Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
14. Visa thị thực ký hiệu NN3 - Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
15. Visa thị thực ký hiệu DH - Cấp cho người vào thực tập, học tập.
16. Visa thị thực ký hiệu HN - Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.
17. Visa thị thực ký hiệu PV1 - Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
18. Visa thị thực ký hiệu PV2 - Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
19. Visa thị thực ký hiệu DL - Cấp cho người  nước ngoài vào du lịch Việt Nam
20. Visa thị thực ký hiệu TT - Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam. 
21. NG4 - Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ

Những ký hiệu thị thực sẽ bị được bãi bỏ và được thay thế bằng các ký hiệu khác từ ngày 01/7

  • Visa thị thực ký hiệu  DN - Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam. 
  • Visa thị thực ký hiệu LĐ - Cấp cho người vào lao động nước ngoài có giấy phép lao động (Work Permit)
  • Visa, thẻ tạm trú ký hiệu ĐT. Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài đầu tư tại Việt Nam 

Dịch vụ gia hạn visa giá rẻ tại Hải Phòng

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ & THƯƠNG MẠI DU LỊCH NAM PHONG

  • Địa chỉ: 14B/23/409 Miếu Hai Xã,P. Dư Hàng Kênh, Q. Lê Chân, Hải Phòng
  • Văn phòng đại diện: 20/613 Thiên Lôi, P. Vĩnh Niệm, Q. Lê Chân, Hải Phòng
  • Hotline: 0936.760.169 - 0782.114.666
  • Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

71 90dfgs 6

X

Bạn cần Hỗ trợ